1. Cách tính lương của nhân viên khách sạn
1.1. Mức lương nhân viên cố định làm theo tháng
1.2. Mức lương nhân viên làm thêm ngoài giờ
1.3. Mức lương của nhân viên khách sạn làm ban đêm
2. Bảng lương cơ bản của nhân viên khách sạn
3. Các khoản thu nhập thêm và cách chia % của nhân viên khác sạn
3.1. Các khoản thu nhập thêm
3.2. Cách chia % phí charge, tip, hoa hồng
Mục lục ( - )
01Trong một khách sạn đều có những bộ phận khác nhau và mỗi bộ phận sẽ có những mức lương khác nhau. Vậy cách tính lương của nhân viên khách sạn là như thế nào? Hãy cùng Vinapad tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

1. Cách tính lương của nhân viên khách sạn
Cách tính lương sẽ tùy thuộc vào thời gian làm việc cũng như trình độ của người lao động và mô hình kinh doanh của khách sạn.
1.1. Mức lương nhân viên cố định làm theo tháng
Đối với nhân viên cố định làm theo tháng mức lương sẽ được tính như sau:
- Lương tháng = Lương + Phụ cấp (nếu có) / [(ngày công chuẩn trong tháng) x (số ngày làm việc thực tế)]
- Lương tuần = (mức lương tháng *12)/52.
- Lương ngày = Mức lương tháng / số ngày làm việc trong tháng theo quy định (24 hoặc 26)
- Lương giờ = Mức lương ngày / Số giờ làm việc theo quy định

Bên cạnh đó nhiều khách sạn còn áp dụng hình thức trả lương theo thời gian có thưởng bởi vì hình thức này trả lương theo thời gian giản đơn kết hợp với chế độ tiền lương trong sản xuất kinh doanh nhằm khích lệ tinh thần làm việc của nhân viên.
Ví dụ như
- Thưởng tăng năng suất
- Doanh thu cao, …
Cách tính lương sẽ được tính như sau:
- Trả lương theo thời gian có thưởng = Trả lương theo thời gian giản đơn + Các khoản tiền thưởng
1.2. Mức lương nhân viên làm thêm ngoài giờ
Còn đối với nhân viên làm thêm ngoài giờ thì khách sạn sẽ trả lương theo cách sau:
- Lương làm thêm giờ = Tiền lương thực trả * 150% hoặc 200% hoặc 300% * Số giờ làm thêm.
Áp dụng các mức:
- 150% đối với nhân viên làm thêm ngoài giờ vào những ngày bình thường
- 200% đối với ngày cuối tuần
- 300% đối với những ngày lễ
Ngày nghỉ lương của nhân viên khách sạn cũng có theo quy định của Bộ luật Lao Động

1.3. Mức lương của nhân viên khách sạn làm ban đêm
Còn nếu làm việc vào ban đêm, tiền lương được tính bằng cách:
- Tiền lương làm việc vào ban đêm = Tiền lương thực trả * 130% * Số giờ làm việc vào ban đêm
Nếu làm thêm giờ vào ban đêm:
- Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm = Tiền lương làm việc vào ban đêm * 150% hoặc 200% hoặc 300%
2. Bảng lương cơ bản của nhân viên khách sạn
Dưới đây là mẫu bảng lương của nhân viên khách sạn 5 sao để các anh/chị tham khảo.
Đơn vị tính: triệu đồng/ tháng
Bộ phận | Chức vụ/ Vị trí | Mức lương |
Tiền sảnh |
Trưởng bộ phận Tiền sảnh | >= 15 triệu đồng/ tháng |
Trợ lý Trưởng bộ phận Tiền sảnh | 10 – 12 triệu đồng/ tháng | |
Giám sát Lễ tân | 7 – 10 triệu đồng/ tháng | |
Nhân viên Lễ tân |
|
|
Trưởng bộ phận Đặt phòng | 10 – 15 triệu đồng/ tháng | |
Giám sát Đặt phòng | 7 – 10 triệu đồng/ tháng | |
Nhân viên Đặt phòng | 5 – 8 triệu đồng/ tháng | |
Giám sát Concierge | 6 – 8 triệu đồng/ tháng | |
Nhân viên Hỗ trợ khách hàng | 3 – 5 triệu đồng/ tháng | |
Nhân viên Tổng đài/ Trực điện thoại | 3 – 5 triệu đồng/ tháng | |
Tổ trưởng Tổ Hành lý | 6 – 10 triệu đồng/ tháng | |
Nhân viên Đứng cửa (Doorman) | 3 – 5 triệu đồng/ tháng | |
Nhân viên Hành lý (Bellman) | 4 – 5 triệu đồng/ tháng | |
Nhân viên Thu ngân | 3,5 – 5 triệu đồng/ tháng | |
Buồng phòng |
Trưởng bộ phận Buồng | 10 – 15 triệu đồng/ tháng |
Giám sát Buồng phòng | 10 – 12 triệu đồng/ tháng | |
Nhân viên Buồng phòng | 3 – 5 triệu đồng/ tháng | |
Nhân viên Giặt là | 3 – 5 triệu đồng/ tháng | |
Nhân viên giữ trẻ (Babysitter) | 3 – 5 triệu đồng/ tháng | |
Nhân viên Cây xanh | 4 – 6 triệu đồng/ tháng | |
Nhân viên Vệ sinh công cộng | 3 – 5 triệu đồng/ tháng | |
Nhà hàng |
Giám đốc khối dịch vụ ẩm thực (F&B Director) |
|
Quản lý bộ phận Ẩm thực (F&B Manager) |
|
|
Trợ lý Quản lý bộ phận Ẩm thực (Assistant F&B Manager) | 16 – 20 triệu đồng/ tháng | |
Quản lý Nhà hàng (Restaurant Manager) | 13 – 17 triệu đồng/ tháng | |
Trợ lý Quản lý Nhà hàng (Assistant Restaurant Manager) | 10 – 12 triệu đồng/ tháng | |
Giám sát Nhà hàng (Supervisor) | 6 – 8 triệu đồng/ tháng | |
Trưởng ca (Shift Leader/ Captain) | 5 – 8 triệu đồng/ tháng | |
Nhân viên phục vụ bàn (Waiter/ Waitress) | 3,5 – 4,5 triệu đồng/ tháng | |
Nhân viên Tiếp thực (Busboy/ Food Runner) | 3 – 4,5 triệu đồng/ tháng | |
Thực tập sinh (Internship) | Nhận phụ cấp, <=1 triệu đồng/ tháng | |
Bar |
Quản lý bộ phận Thức uống (Beverage Manager) | 12 – 15 triệu đồng/ tháng |
Trợ lý Quản lý bộ phận Thức uống (Assistant Beverage Manager) | 10 – 12 triệu đồng/ tháng | |
Giám sát bộ phận Thức uống (Beverage Supervisor) | 6 – 8 triệu đồng/ tháng | |
Trưởng ca/ Tổ trưởng (Shift Leader) | 5 – 8 triệu đồng/ tháng | |
Nhân viên Pha chế (Bartender) | 4 – 5 triệu đồng/ tháng | |
Phụ bar (Barboy) | 3 – 4 triệu đồng/ tháng | |
Thực tập sinh (Internship) | Nhận phụ cấp, <=1 triệu đồng/ tháng | |
Bếp |
Bếp trưởng Điều hành (Executive Chef) | >=25 triệu đồng/ tháng |
Bếp phó Điều hành (Executive Sous Chef) | 20 – 25 triệu đồng/ tháng | |
Bếp trưởng (Head Chef) | 14 – 20 triệu đồng/ tháng | |
Bếp phó (Sous Chef) | 9 – 13 triệu đồng/ tháng | |
Tổ trưởng/ Ca trưởng bếp (Chef de Partie) | 7 – 9 triệu đồng/ tháng | |
Tổ phó/ Ca phó bếp (Demi Chef) | 5 – 7 triệu đồng/ tháng | |
Đầu bếp (Cook) | 4,5 – 6 triệu đồng/ tháng | |
Phụ bếp (Kitchen Helper) | 3,5 – 4,5 triệu đồng/ tháng | |
Thực tập sinh (Internship) | Nhận phụ cấp, <=1 triệu đồng/ tháng | |
Kế toán |
Kế toán trưởng | 10 – 15 triệu đồng/ tháng |
Nhân viên Kế toán | 3 – 8 triệu đồng/ tháng | |
Kiểm toán đêm (Night Auditor) | 5 – 8 triệu đồng/ tháng | |
Thủ quỹ | 5 – 8 triệu đồng/ tháng | |
Thủ kho | 5 – 8 triệu đồng/ tháng | |
Hành chính – Nhân sự |
Trưởng phòng Hành chính – Nhân sự | 8 – 15 triệu đồng/ tháng |
Phó phòng Hành chính – Nhân sự | 6 – 10 triệu đồng/ tháng | |
Nhân viên Hành chính – Nhân sự | 5 – 8 triệu đồng/ tháng | |
Những vị trí khác |
Quản lý doanh thu | 15 – 40 triệu đồng/ tháng |
Quản lý ca trực | 8 – 15 triệu đồng/ tháng | |
Nhân viên y tế | 5 – 8 triệu đồng/ tháng | |
Nhân viên an ninh | 5 – 8 triệu đồng/ tháng | |
Nhân viên IT | 5 – 8 triệu đồng/ tháng | |
Nhân viên Hồ bơi | 5 – 8 triệu đồng/ tháng | |
Nhân viên Spa |
|
|
Nhân viên Kỹ thuật/ Bảo trì | 5 – 10 triệu đồng/ tháng | |
Caddy | 3 – 5 triệu đồng/ tháng | |
…. |
3. Các khoản thu nhập thêm và cách chia % của nhân viên khác sạn
3.1. Các khoản thu nhập thêm
Ngoài những khoản thu nhập chính là lương của nhân viên khách sạn thì còn có những khoản thu nhập thêm như:
- Service charge
- Tip
- Hoa hồng, …
Service charge được coi như là một khoản chi phí giống như thuế VAT đối với khách hàng, còn đối với nhân viên thì đây được coi như là một nguồn thu nhập được mong đợi nhất.

>> Xem thêm: Cách tính lương OT trong khách sạn
3.2. Cách chia % phí charge, tip, hoa hồng
Tiền tip là tiền của riêng nhân viên thì service charge là:
- Khoản tiền phí dịch vụ,
- Tiền thưởng của khách sạn cho nhân viên mà được chia từ 5% phí dịch vụ tính thêm khi khách hàng sử dụng dịch vụ tại khách sạn
- Tiền được khách sạn nhận hộ giùm nhân viên
- Khoản phí được pháp luật cho phép
- Được ghi trong hóa đơn
- Chịu thuế GTGT
Đối với những khách sạn 4-5 sao việc chia % phí charge phụ thuộc vào chính sách của khách sạn đó có thể chia hết 100% hay 80%, 50%,… Phí dịch vụ sẽ được chia đều cho tất cả các nhân viên chính thức trong khách sạn không phân biệt cấp bậc. Hoặc cũng có khách sạn áp dụng theo hệ số dựa vào vị trí và thâm niên.
Hy vọng rằng với những thông tin chúng tôi cung cấp trong bài viết trên đây sẽ cung cấp một số kiến thức về lương của nhân viên khách sạn mà có thể anh/chị quan tâm. Hãy theo dõi Vinapad để tìm hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích hơn.
>>> Xem thêm: Lương OT là gì?
Công Ty TNHH Sản Xuất & Thương Mại Vinapad Việt Nam
Factory: Mặt đường KCN Bình Phú, Hữu Bằng, Thạch Thất, Hà Nội
VP: Thôn Yên Lạc 1, Cần Kiệm, Thạch Thất, Hà Nội
Email: kinhdoanh@vinapad.com
Hotline: 091.468.2106
VINAPAD – CÙNG NHAU PHÁT
https://twitter.com/HMA_Agency
https://www.pinterest.com/hmaagency/
HMA Agency – Đơn vị cung cấp marketing thuê ngoài chất lượng uy tín
Dịch vụ phòng Marketing thuê ngoài HMA Agency có gì đặc biệt?