1. Cơ hội làm việc của nhân viên ngành nhà hàng
2. Cách tính bảng lương nhân viên nhà hàng
2.1. Bộ phận Nhà hàng
2.2. Bảng lương nhân viên nhà hàng bộ phận Bếp
2.3. Bộ phận quầy Bar
Sự chênh lệch mức lương
3. Những yêu cầu đối với nhân viên nhà hàng
3.1. Nắm rõ kĩ năng nghiệp vụ của mình
3.2. Ngoại hình dễ nhìn và sức khỏe tốt
3.3. Có thái độ và đạo đức tốt trong nghề nghiệp
3.4. Kĩ năng ngoại ngữ tốt
4. Lộ trình thăng tiến của một nhân viên nhà hàng
Mục lục ( - )
Nhà hàng – khách sạn đang thu hút rất nhiều lao động trẻ. Vậy bảng lương nhân viên nhà hàng ở mức bao nhiêu? Vì sao nhiều người lại lựa chọn ngành nghề này?
Trong bài viết này, Vinapad sẽ cung cấp tới anh/chị mức lương cơ bản cho các vị trí trong nhà hàng. Đừng vội bỏ lỡ nhé!

1. Cơ hội làm việc của nhân viên ngành nhà hàng
Tính hội nhập cao, môi trường làm việc năng động, cơ hội thăng tiến và mức lương hấp dẫn, đây là tiền đề khiến ngành nhà hàng thu hút nhiều đối tượng lao động.
Trong một khách sạn, bộ phận nhà hàng F&B (Food & Beverage Service) rất quan trọng. Nhà hàng tăng doanh thu khách sạn, chất lượng phục vụ sẽ quyết định tới sự hài lòng của du khách.
Với đặc thù nghề nghiệp, bảng lương nhân viên nhà hàng có gì khác so với các nghề khác?

Bộ phận nhà hàng thường được chia thành 3 nhóm chính:
- Nhóm nhân viên quản lý nhà hàng
- Nhân viên phục vụ bếp
- Nhân viên phục vụ quầy bar
2. Cách tính bảng lương nhân viên nhà hàng
Ngành dịch vụ là một ngành đặc biệt. Khi mà tất cả moi người tận hưởng ngày nghỉ cuối tuần bên gia đình, đó là lúc những nhân viên nhà hàng sẽ bận rộn hơn.
Khi chúng ta nghỉ tết hay nghỉ lễ đầm ấm bên gia đình, nhân viên nhà hàng chính là người sẽ tận tâm phục vụ mọi người giải trí. Vì thế cách tính lương của ngành này cũng có tiêu chuẩn khác biệt một chút với số đông.

Cách tính bảng lương nhân viên nhà hàng sẽ tùy theo giờ làm việc và số giờ làm thêm:
Lương được nhận = Lương làm việc giờ hành chính + Lương làm việc vào giờ ban đêm + Lương làm thêm giờ
Trong đó:
- Tiền lương làm ban đêm = 1,3 – 1,5 lương làm giờ hành chính
- Lương làm thêm giờ vào ngày lễ Tết; cuối tuần; ban đêm = 1,5 – 3 lần lương theo giờ hành chính.
Mức này tùy thuộc vào chính sách mỗi khách sạn khác nhau.

2.1. Bộ phận Nhà hàng
Bảng lương nhân viên nhà hàng khác nhau giữa từng khách sạn, giữa các cấp. Lương càng cao, trách nhiệm càng lớn.
Ví dụ: Lương của quản trị nhà hàng khách sạn sẽ cao hơn mức lương phục vụ nhà hàng.
Giám đốc bộ phận Ẩm thực và Đồ uống (F&B Director) | Từ 1000 USD/tháng đối với người Việt |
Từ 2.000 USD/ tháng đối với
người nước ngoài |
|
Quản lý bộ phận Ẩm thực & Đồ uống (F&B Manager) | Từ 1000 USD/tháng đối với người Việt |
Từ 2.000 USD/ tháng đối với người nước ngoài | |
Trợ lý Giám sát bộ phận Ẩm thực & Đồ uống (Assistant F&B Manager) | Từ 16 – 20 triệu đồng/ tháng |
Quản lý Nhà hàng (Restaurant Manager) | Từ 13 – 17 triệu đồng/ tháng |
Trợ lý Quản lý Nhà hàng
(Assistant Restaurant Manager) |
Từ 10 – 12 triệu đồng/ tháng |
Giám sát Nhà hàng (Restaurant Supervisor) | Từ 6 – 8 triệu đồng/ tháng |
Trưởng ca (Shift Leader/ Captain) | Từ 5 – 8 triệu đồng/ tháng |
Nhân viên bồi bàn (Waiter/ Waitress) | Từ 3,5 – 4,5 triệu đồng/ tháng |
Nhân viên chạy món (Busboy/ Food Runner) | 3 – 4,5 triệu đồng/ tháng |
2.2. Bảng lương nhân viên nhà hàng bộ phận Bếp
Muốn nhà hàng hoạt động trơn tru, đem lại hiệu quả công việc cao, bộ phận Bếp cũng góp phần công sức không nhỏ. Tuy không trực tiếp tiếp xúc khách hàng, song áp lực mà bộ phận này chịu đựng cũng không hề kém cạnh.
Bếp trưởng Điều hành (Executive Chef) | Từ 25 triệu đồng/ tháng |
Bếp phó Điều hành (Executive Sous Chef) | Từ 20 – 25 triệu đồng/ tháng |
Bếp trưởng (Head Chef) | Từ 14 – 20 triệu đồng/ tháng |
Bếp phó (Sous Chef) | Từ 9 – 13 triệu đồng/ tháng |
Tổ trưởng/ Ca trưởng bếp (Chef de Partie) | Từ 7 – 9 triệu đồng/ tháng |
Tổ phó Ca phó bếp | Từ 5 – 7 triệu đồng/ tháng |
Đầu bếp (Cook) | Từ 4,5 – 6 triệu đồng/ tháng |
Phụ bếp (Kitchen Helper) | 3,5 – 4,5 triệu đồng/ tháng |
2.3. Bộ phận quầy Bar
Nhà hàng – Bếp – Bar là bộ ba “thân thiết” trong khách sạn. Nghe có vẻ không mấy liên quan nhưng các bộ phận này luôn hỗ trợ, bổ sung cho nhau trong quá trình hoạt động.
Bảng lương nhân viên nhà hàng – bếp – bar tất nhiên sẽ có chênh lệch nhau. Hãy cùng soi kỹ hơn bảng lương của bộ pận Bar.
Quản lý bộ phận Đồ uống (Beverage Manager) | Từ 12 – 15 triệu đồng/ tháng |
Trợ lý Quản lý bộ phận Thức uống
(Assistant Beverage Manager) |
Từ 10 – 12 triệu đồng/ tháng |
Giám sát bộ phận Đồ uống
(Beverage Supervisor) |
Từ 6 – 8 triệu đồng/ tháng |
Trưởng ca/ Tổ trưởng (Shift Leader) | Từ 5 – 8 triệu đồng/ tháng |
Nhân viên Pha chế (Bartender) | Từ 4 – 5 triệu đồng/ tháng |
Phụ quầy bar (Barboy) | Từ 3 – 4 triệu đồng/ tháng |
Sự chênh lệch mức lương
Mức lương cơ bản của ngành khách sạn có thể chia thành hai mức:
- Lương cho nhân viên tại khách sạn 4 – 5 sao
- Lương nhân viên khách sạn 1 – 3 sao
Tính lương nhân viên nhà hàng có thể dựa trên phần trách nhiệm, khối lượng công việc mà mỗi cá nhân cần làm.
Tại các khu vực không phải trọng điểm du lịch, xa thành thị,.. bảng lương nhân viên nhà hàng có thể thấp hơn do lượng khách không đều & nhiều.
3. Những yêu cầu đối với nhân viên nhà hàng
Với một ngành nghề đặc thù và nhiều điểm thú vị như nhân viên nhà hàng, chắc chắn rằng yêu cầu đưa ra cũng rất rõ ràng. Mỗi nhân viên nhà hàng đạt chuẩn phục vụ đều có các tiêu chuẩn đánh giá nhất định.
3.1. Nắm rõ kĩ năng nghiệp vụ của mình
Đây chính là điều quan trọng nhất với mỗi nhân viên nói chung và nhân viên nhà hàng khách sạn nói riêng. Điều này quan trọng với nhân viên của từng cấp.
Nhân viên cấp bậc quản lý
- Cần có tố chất của một người lãnh đạo.
- Thông thạo quy trình và tính chất công việc của toàn bộ cấp dưới mình.
- Quyết đoán, linh hoạt, có kỹ năng xử lý các tính huống bất ngờ
- Có khả năng truyền lửa và đam mê cho nhân viên

Nhân viên phục vụ nhà hàng
- Nắm vững quy trình làm việc : đón tiếp khách, ghi order, lên món, v..v..
- Có sự thấu hiểu và nhẫn nại với khách hàng
- Hỗ trợ tốt đồng nghiệp
Nhân viên quầy bar
- Trang bị vững vàng các kiến thức về pha chế
- Đảm bảo vệ sinh, sự ngăn nắp trong quầy bar

3.2. Ngoại hình dễ nhìn và sức khỏe tốt
Nghề nghiệp thuộc ngành dịch vụ luôn yêu cầu một ngoại hình sáng láng và sức khỏe tốt đi kèm. Ngoại hình chỉ cần đạt chiều cao yêu cầu, không mắc các dị tật thân thể. Cùng một sức khỏe ổn định, có thể đáp ứng được nhịp độ làm việc khá nhanh và dày.’
3.3. Có thái độ và đạo đức tốt trong nghề nghiệp
Điều quan trọng nhất để trụ vững lâu dài với ngành dịch vụ đó chính là một thái đô đúng đắn và thực sự yêu nghề. Chỉ có thái độ đúng và tình yêu với nghề mới có thể giúp bạn thành công hơn. Với những yêu cầu đơn giản như sau:
- Luôn thẳng thắn, trung thực.
- Nhiệt tình nhưng tinh tế và lịch sự.
- Hòa đồng, hỗ trợ trong làm việc theo nhóm.
- Nâng cao tinh thần sẵn sàng phục vụ khách hàng.

3.4. Kĩ năng ngoại ngữ tốt
Cuối cùng là kĩ năng ngoại ngữ có thể giúp bạn tiến nhanh và xa hơn trong con đường sự nghiệp. Đối với bất kì ngành nghề nào, ngoại ngữ cũng là một điều rất quan trọng.
Nếu đã yêu thích ngành dịch vụ nhà hàng – khách sạn, tại sao lại không chuẩn bị cho mình một vốn ngoại ngữ hữu dụng đúng không nào?
4. Lộ trình thăng tiến của một nhân viên nhà hàng
Ai cũng mong muốn có một công việc tốt, mức lương cao và cơ hội thăng tiến rõ ràng.
Nhà hàng khách sạn – môi trường năng động và linh hoạt, chắc chắn sẽ mang tới cho anh/chị nhiều cơ hội.

Lộ trình công danh bộ phận Ẩm thực (F&B)
Học nghề (2 – 3 năm đầu tiên)
- Thực tập sinh (intern)
- Nhân viên phục vụ (waiter/waitress)
- Nhân viên pha chế (bartender)
- Nhân viên tiệc (banquet waiter/waitress)
Nâng cao kỹ năng nghề (2 – 3 năm)
- Giám sát nhà hàng (supervisor)
- Trưởng nhóm (captain)
- Quản trị viên tập sự (management trainee)
Lãnh đạo phòng, bộ phận (5 – 6 năm tiếp theo)
- Trưởng nhà hàng (outlet management/restaurant manager)
- Trưởng bộ phận tiệc (banquet manager)
Lãnh đạo khối (7 – 8 năm tiếp theo)
- Trợ lý giám đốc ẩm thực
- Giám đốc Ẩm thực
Lộ trình thăng tiến có thể dài hoặc ngắn hơn, tùy vào sự nhanh nhạy và tiến bộ trong công việc.
Hãy luôn học hỏi và nâng cao kỹ năng chuyên ngành, bởi chỉ có không ngừng học tập mới giúp anh/chị thăng tiến trên con đường công danh.
Vậy là Vinapad vừa cung cấp tới anh/chị bảng lương nhân viên nhà hàng mức cơ bản cùng lộ trình thăng tiến. Hy vọng, anh/chị sẽ có cái nhìn toàn diện hơn về ngành nghề này.
Cảm ơn anh/chị đã theo dõi!
>> Xem thêm:
1. Lễ tân khách sạn lương bao nhiêu?
2. Báo giá 10 set nội thất phòng ngủ khách sạn
NỘI THẤT KHÁCH SẠN: 10 Mẫu đã thi công + Báo giá + Sự khác biệt
Công Ty TNHH Sản Xuất & Thương Mại Vinapad Việt Nam
Factory: Mặt đường KCN Bình Phú, Hữu Bằng, Thạch Thất, Hà Nội
VP: Thôn Yên Lạc 1, Cần Kiệm, Thạch Thất, Hà Nội
Website: https://vinapad.com
Email: kinhdoanh@vinapad.com
Hotline: 091.468.2106
VINAPAD – CÙNG NHAU PHÁT
https://twitter.com/HMA_Agency
https://www.pinterest.com/hmaagency/
HMA Agency – Đơn vị cung cấp marketing thuê ngoài chất lượng uy tín
Dịch vụ phòng Marketing thuê ngoài HMA Agency có gì đặc biệt?